• 72
    • Thông tin bài viết

    1 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ

    1.4 Điều 4. Nguyên tắc phòng cháy và chữa cháy

    1.5 Điều 5. Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy

    1.6 Điều 6. Trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng cháy và chữa cháy

    1.7 Điều 7. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên

    1.8 Điều 8. Ban hành và áp dụng tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy

    1.9 Điều 9. Bảo hiểm cháy, nổ

    1.10 Điều 10. Chính sách đối với người tham gia chữa cháy

    1.11 Điều 11. Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy

    1.12 Điều 12. Quan hệ hợp tác quốc tế

    1.13 Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm

    2 Chương II. PHÒNG CHÁY

    2.1 Điều 14. Biện pháp cơ bản trong phòng cháy

    2.2 Điều 15. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy

    2.3 Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đầu tư xây dựng và sử dụng công trình

    2.4 Điều 17. Phòng cháy đối với nhà ở và khu dân cư

    2.5 Điều 18. Phòng cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới

    2.6 Điều 19. Phòng cháy đối với rừng

    2.7 Điều 20. Phòng cháy đối với cơ sở

    2.8 Điều 21. Phòng cháy đối với đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao

    2.9 Điều 22. Phòng cháy trong khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng, bảo quản sản phẩm dầu mỏ, khí đốt, vật tư, hàng hoá khác có nguy hiểm về cháy, nổ

    2.10 Điều 23. Phòng cháy đối với công trình cao tầng, công trình trên mặt nước, công trình ngầm, đường hầm và công trình khai thác khoáng sản khác

    2.11 Điều 24. Phòng cháy trong sản xuất, cung ứng, sử dụng điện và thiết bị, dụng cụ điện

    2.12 Điều 25. Phòng cháy đối với chợ, trung tâm thương mại, kho tàng

    2.13 Điều 26. Phòng cháy đối với cảng, nhà ga, bến xe

    2.14 Điều 27. Phòng cháy đối với bệnh viện, trường học, khách sạn, nhà nghỉ, vũ trường, rạp hát, rạp chiếu phim và những nơi đông người khác

    2.15 Điều 28. Phòng cháy đối với trụ sở làm việc, thư viện, bảo tàng, kho lưu trữ

    2.16 Điều 29. Tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân không bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy

    3 Chương III. CHỮA CHÁY

    3.1 Điều 30. Biện pháp cơ bản trong chữa cháy

    3.2 Điều 31. Xây dựng và thực tập phương án chữa cháy

    3.3 Điều 32. Thông tin báo cháy và chữa cháy

    3.4 Điều 33. Trách nhiệm chữa cháy và tham gia chữa cháy

    3.5 Điều 34. Huy động lực lượng, phương tiện để chữa cháy

    3.6 Điều 35. Nguồn nước và các vật liệu chữa cháy

    3.7 Điều 36. Ưu tiên và bảo đảm quyền ưu tiên cho người, phương tiện tham gia chữa cháy

    3.8 Điều 37. Người chỉ huy chữa cháy

    3.9 Điều 38. Quyền và trách nhiệm của người chỉ huy chữa cháy

    3.10 Điều 39. Trách nhiệm xử lý khi có cháy lớn và cháy có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng

    3.11 Điều 40. Khắc phục hậu quả vụ cháy

    3.12 Điều 41. Bảo vệ hiện trường, lập hồ sơ vụ cháy

    3.13 Điều 42. Chữa cháy trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhà ở của thành viên các cơ quan này

    4 Chương IV. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

    4.1 Điều 43. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy

    4.2 Điều 44. Thành lập, quản lý, chỉ đạo đội dân phòng và đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở

    4.3 Điều 45. Nhiệm vụ của lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở

    4.4 Điều 46. Huấn luyện, bồi dưỡng, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, điều động và chế độ, chính sách đối với lực lượng dân phòng và lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở

    4.5 Điều 47. Tổ chức lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

    4.6 Điều 49. Trang phục, phù hiệu, cấp hiệu và chế độ, chính sách đối với lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

    5 Chương V. PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

    5.1 Điều 50. Trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở, thôn, ấp, bản, tổ dân phố, hộ gia đình, các loại rừng và phương tiện giao thông cơ giới

    5.2 Điều 51. Trang bị phương tiện cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy

    5.3 Điều 52. Quản lý và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy

    5.4 Điều 53. Sản xuất, nhập khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy

    6 Chương VI. ĐẦU TƯ CHO HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

    6.1 Điều 54. Nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy

    6.2 Điều 55. Ngân sách nhà nước đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy

    6.3 Điều 56. Khuyến khích đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy

    7 Chương VII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

    7.1 Điều 57. Nội dung quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy

    7.2 Điều 58. Cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy

    7.3 Điều 59. Thanh tra phòng cháy và chữa cháy

    7.4 Điều 60. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra

    7.5 Điều 61. Quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện

    8 Chương VIII. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

    8.1 Điều 62. Khen thưởng

    8.2 Điều 63. Xử lý vi phạm

    9 Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    9.1 Điều 64. Hiệu lực thi hành

    9.2 Điều 65. Hướng dẫn thi hành

    Bài viết khác

    THÔNG TƯ 150/2020/TT-BCA NGÀY 31/12/2020

    Ngày đăng: 25/11/2023 03:45 PM

    VĂN BẢN HỢP NHẤT THÔNG TƯ VỀ LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

    Ngày đăng: 25/04/2023 07:24 PM

    Ngày 15/3/2019, Bộ trưởng Bộ Công an đã ký Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BCA, hợp nhất Thông tư quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

    Zalo
    Hotline